50 câu ví dụ với “điệu”
Câu ví dụ ngắn, đơn giản với “điệu”, phù hợp cho học sinh tiểu học, kèm kết hợp thường gặp và từ liên quan.
Định nghĩa ngắn gọn: điệu
Cách thể hiện dáng đi, cử chỉ hoặc giọng nói mang tính đặc trưng, thường để gây chú ý hoặc làm duyên.
• Tạo câu bằng trí tuệ nhân tạo
Giai điệu của đàn hạc thật sự rất đẹp.
Bài phát biểu của giáo sư quá đơn điệu.
Âm thanh của quạt là liên tục và đơn điệu.
Làm việc trong nhà máy có thể khá đơn điệu.
Vũ điệu bộ lạc diễn ra xung quanh đống lửa.
Chị gái tôi rất thích tập thể dục nhịp điệu.
Chuỗi chuyển động trong điệu nhảy rất phức tạp.
Ca sĩ soprano đã cất lên một giai điệu tuyệt vời.
Họa tiết trên thảm thì lặp đi lặp lại và đơn điệu.
Tango là một điệu nhảy điển hình của văn hóa Argentina.
Đôi khi tôi thích ngân nga những giai điệu khi tôi vui.
Nhịp điệu cuồng nhiệt của âm nhạc đã làm tôi phấn khích.
Cậu bé ngân nga giai điệu của bài hát yêu thích của mình.
Hiểu về nhịp điệu là điều cơ bản để viết những câu thơ hay.
Nhịp điệu đơn điệu của chiếc máy đếm nhịp đã làm tôi buồn ngủ.
Bài hát xuất phát từ trái tim tôi là một giai điệu dành cho bạn.
Buổi biểu diễn múa thật ấn tượng nhờ vào sự đồng bộ và nhịp điệu.
Công việc văn phòng đơn điệu tạo ra cảm giác chán nản và buồn tẻ.
Tôi nhận thấy một giọng điệu khác biệt trong cách nói của anh ấy.
Nhà thơ đã ngâm một bài sonnet với nhịp điệu hoàn hảo và hài hòa.
Những điệu nhảy flamenco tuyệt vời nhất mà tôi từng thấy trong đời.
Những con ong sử dụng điệu nhảy để thông báo vị trí của hoa cho đàn.
Màu sắc của căn phòng thật đơn điệu và cần một sự thay đổi khẩn cấp.
Anh ấy thường cảm thấy bị mắc kẹt trong công việc hàng ngày đơn điệu.
Tại Tây Ban Nha, flamenco là một điệu nhảy truyền thống rất phổ biến.
Bạn có thể ngâm nga giai điệu nếu bạn không nhớ lời bài hát hoàn chỉnh.
Cảnh vật đơn điệu của con đường khiến anh mất đi khái niệm về thời gian.
Chỉ có thể nghe thấy tiếng tích tắc đơn điệu trong căn phòng trống rỗng.
Nhịp điệu của âm nhạc vui vẻ đến nỗi dường như việc nhảy múa là bắt buộc.
Âm nhạc là một hình thức biểu đạt nghệ thuật sử dụng âm thanh và nhịp điệu.
Cuốn sách cuối cùng của nhà văn có nhịp điệu kể chuyện hấp dẫn và cuốn hút.
Cảnh quan sa mạc trở nên đơn điệu và nhàm chán đối với những người du hành.
Thời tiết vào mùa đông có thể đơn điệu, với những ngày xám xịt và lạnh lẽo.
Sự thanh lịch của điệu nhảy khiến tôi nghĩ đến sự hài hòa trong chuyển động.
Gió nhẹ làm lay động những chiếc lá trên cây, tạo ra một giai điệu ngọt ngào.
Văn hóa dân gian của đất nước tôi đầy những điệu nhảy và bài hát truyền thống.
Người vũ công di chuyển với sự duyên dáng và hài hòa theo nhịp điệu của âm nhạc.
Người vũ công đã thực hiện một điệu nhảy phức tạp với sự duyên dáng và chính xác.
Người phụ nữ nghèo khổ cảm thấy mệt mỏi với cuộc sống đơn điệu và buồn tẻ của mình.
Nhịp điệu của âm nhạc tràn ngập không gian và thật không thể cưỡng lại việc nhảy múa.
Điệu nhảy Wititi là một trong những điệu nhảy nổi tiếng nhất của văn hóa dân gian Ancash.
Thành phố đang sôi động trong lễ hội carnaval, với âm nhạc, điệu nhảy và màu sắc khắp nơi.
Tại bữa tiệc, chúng tôi đã thưởng thức những điệu múa Quechua đầy màu sắc và truyền thống.
Nhịp điệu yêu thích của tôi để nhảy múa là salsa, nhưng tôi cũng thích nhảy merengue và bachata.
Âm nhạc cổ điển Ấn Độ là một thể loại được đặc trưng bởi sự phức tạp của nhịp điệu và giai điệu.
Nhạc sĩ đã ngẫu hứng một giai điệu với cây guitar của mình, thể hiện khả năng và sự sáng tạo của anh.
Cô ấy bật radio lên và bắt đầu nhảy múa. Trong khi nhảy, cô ấy cười và hát theo nhịp điệu của âm nhạc.
Nhà thơ đã viết một bài thơ với nhịp điệu hoàn hảo và ngôn ngữ gợi cảm, làm xúc động độc giả của mình.
Với giọng điệu nghiêm khắc, viên cảnh sát ra lệnh cho những người biểu tình giải tán một cách hòa bình.
Với giọng điệu nghiêm túc, tổng thống đã có một bài phát biểu về cuộc khủng hoảng kinh tế của đất nước.
Trình tạo câu bằng AI miễn phí: tạo các câu ví dụ phù hợp độ tuổi từ bất kỳ từ nào.
Nhận câu cho trẻ mới biết đi, học sinh tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông, cũng như cho sinh viên/người học trưởng thành.
Lý tưởng cho học sinh và người học ngôn ngữ ở trình độ sơ cấp, trung cấp và cao cấp.