50 câu ví dụ với “chim”
Câu ví dụ ngắn, đơn giản với “chim”, phù hợp cho học sinh tiểu học, kèm kết hợp thường gặp và từ liên quan.
Định nghĩa ngắn gọn: chim
Động vật có lông vũ, hai cánh, thường biết bay, đẻ trứng, mỏ nhọn, sống ở nhiều môi trường khác nhau.
• Tạo câu bằng trí tuệ nhân tạo
Tôi thích nghe tiếng chim hót.
Những con chim hát mỗi sáng ở đâu?
Các loài chim có lối sống trên không.
Các loài chim đã ấp trứng vào mùa xuân.
Con chim bay lượn nhanh nhẹn trong vườn.
Con chim bay vòng tròn trên quảng trường.
Con chim ở trên cây và đang hát một bài hát.
Những con chim làm tổ trong rừng cây gần đó.
Con chim ưng đó có bộ lông ấn tượng và hùng vĩ.
Ngay trên thân cây của cái cây đó có một tổ chim.
Tôi đã vẽ một con chim ruồi trong sổ vẽ của mình.
Những con chim làm tổ trên các vách đá của mũi đất.
Tại cửa sổ của tôi, tôi thấy tổ chim mà chúng làm tổ.
Hôm nay ở công viên, tôi đã thấy một con chim rất đẹp.
Mỏ của con chim rất sắc; nó đã dùng để mổ một quả táo.
Những con chim cánh cụt là loài chim biển không biết bay.
Con chim nhỏ xíu hót vang với niềm vui lớn vào buổi sáng.
Trong vùng lãnh thổ đó có nhiều loài chim kỳ lạ sinh sống.
Những chú chim hót trên cây, thông báo sự đến của mùa xuân.
Ông của tôi có một con chim ưng được huấn luyện để săn bắn.
Chúng tôi quan sát chim vàng anh khi nó tìm hạt trong vườn.
Con chim bay qua bầu trời và cuối cùng đậu trên một cái cây.
Tổ chim nằm trên cao của cây; ở đó những con chim nghỉ ngơi.
Hôm qua, khi tôi đi làm, tôi thấy một con chim chết trên đường.
Con cò là một loài chim có chân rất dài và cổ cũng dài và cong.
Huấn luyện một con chim ưng đòi hỏi nhiều kiên nhẫn và kỹ năng.
Anh ấy tưởng tượng ra một thiên đường đầy hoa và chim quý hiếm.
Đại bàng là một trong những loài chim lớn và mạnh mẽ nhất tồn tại.
Đà điểu là một loài chim không thể bay và có chân rất dài và mạnh.
Những chú chim hót vui vẻ, như hôm qua, như ngày mai, như mọi ngày.
Con chim bồ câu tìm thấy một mảnh bánh mì trên mặt đất và đã ăn nó.
Những con chim di cư bay qua lục địa để tìm kiếm khí hậu ấm áp hơn.
Chim cánh cụt là một loài chim sống ở các vùng cực và không thể bay.
Con chim xám bay đến cửa sổ của tôi và mổ thức ăn mà tôi để lại ở đó.
Phượng hoàng tái sinh từ tro tàn để trở thành một chú chim tuyệt đẹp.
Ông tôi rất thích nghe tiếng hót của chim vàng anh vào lúc bình minh.
Thiên nga là những loài chim tượng trưng cho vẻ đẹp và sự duyên dáng.
Những chú chim hót trên cành cây, chào mừng sự xuất hiện của mùa xuân.
Những con chim cánh cụt sống trong các thuộc địa và chăm sóc lẫn nhau.
Các nhà ornithologist nghiên cứu về chim và môi trường sống của chúng.
Tiếng hót du dương của những chú chim làm đầy buổi sáng bằng niềm vui.
Tiếng hót của chim vàng anh làm vui vẻ những buổi sáng trong công viên.
Đàn chim di cư bay qua bầu trời theo một hình mẫu hài hòa và uyển chuyển.
Có một tổ chim bị bỏ hoang. Những con chim đã rời đi để lại nó trống rỗng.
Cá mập hoàng đế là loài chim lớn nhất trong tất cả các loài chim cánh cụt.
Đại bàng là một loài chim săn mồi có đặc điểm là có mỏ lớn và đôi cánh rộng.
Khi mặt trời lặn ở chân trời, những chú chim trở về tổ của chúng để qua đêm.
Câu chuyện về chim phượng hoàng tượng trưng cho sức mạnh tái sinh từ tro tàn.
Một chiếc lông rơi chậm rãi từ cây, có lẽ nó đã rơi ra từ một con chim nào đó.
Chúng tôi quan sát những tổ chim trong khi những chú chim non không ngừng kêu.
Trình tạo câu bằng AI miễn phí: tạo các câu ví dụ phù hợp độ tuổi từ bất kỳ từ nào.
Nhận câu cho trẻ mới biết đi, học sinh tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông, cũng như cho sinh viên/người học trưởng thành.
Lý tưởng cho học sinh và người học ngôn ngữ ở trình độ sơ cấp, trung cấp và cao cấp.