50 câu ví dụ với “thứ”
Câu ví dụ ngắn, đơn giản với “thứ”, phù hợp cho học sinh tiểu học, kèm kết hợp thường gặp và từ liên quan.
Định nghĩa ngắn gọn: thứ
"Thứ" là từ dùng để chỉ loại, hạng, bậc hoặc vật gì đó trong một nhóm; cũng có thể dùng để nói về ngày trong tuần (ví dụ: thứ Hai, thứ Ba).
• Tạo câu bằng trí tuệ nhân tạo
Em bé khám phá mọi thứ bằng cảm giác chạm.
Trẻ em rất thích các lớp karate vào thứ Bảy.
Tôi thích xem cách thời gian thay đổi mọi thứ.
Đêm nay đầy sao và trong đó mọi thứ đều có thể.
Vào sáng thứ Bảy, trời sáng rực rỡ với ánh nắng.
Gió rất mạnh và cuốn đi mọi thứ nó gặp trên đường.
Không có gì thay đổi, nhưng mọi thứ đều khác biệt.
Tôi bị đau một cái răng khi cắn vào thứ gì đó cứng.
Cậu bé thích dán nhãn lên tất cả những thứ cậu thấy.
Học cách tha thứ thì tốt hơn là sống với sự thù hận.
Cô mở mắt ra và biết rằng mọi thứ chỉ là một giấc mơ.
Tôi đã mua một đôi giày mới cho bữa tiệc vào thứ Bảy.
Tôi đã mua một loa không dây cho bữa tiệc vào thứ Bảy.
Cuộc thảo luận đã tiếp tục trong cuộc họp vào thứ Hai.
Mặt trời chiếu sáng trên bầu trời. Mọi thứ đều yên tĩnh.
Nhà bếp trông sạch hơn khi mọi thứ được sắp xếp gọn gàng.
Tại xưởng cơ khí, thứ tự của các công cụ là rất quan trọng.
Dòng sông cuồn cuộn cuốn trôi mọi thứ trên đường đi của nó.
Thời gian là một ảo tưởng, mọi thứ là một hiện tại vĩnh cửu.
Sự tức giận của tôi là rõ ràng. Tôi đã chán ngấy mọi thứ này.
Tôi đã viết một bài báo về lợi ích của việc nói hai thứ tiếng.
Đừng quên rằng thứ hai là ngày nghỉ lễ và sẽ không có lớp học.
Biển là một nơi mơ mộng nơi bạn có thể thư giãn và quên đi mọi thứ.
Trong sự phong phú của lòng tốt của Ngài, Chúa luôn sẵn sàng tha thứ.
Cơn bão đã quét sạch mọi thứ trên đường đi của nó, để lại sự tàn phá.
Đã có một trận động đất và mọi thứ đã sụp đổ. Bây giờ, không còn gì cả.
Màu xanh là màu yêu thích của tôi. Vì vậy, tôi sơn mọi thứ bằng màu đó.
Khi bố ôm tôi, tôi cảm thấy mọi thứ sẽ ổn, ông ấy là người hùng của tôi.
Chị gái tôi nói được hai thứ tiếng và nói tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.
Thanh thiếu niên thì khó đoán. Đôi khi họ muốn những thứ, đôi khi thì không.
Nghề phục vụ không dễ, đòi hỏi nhiều sự cống hiến và phải chú ý đến mọi thứ.
Mặc dù tôi đau lòng, tôi quyết định tha thứ cho anh ấy vì lỗi lầm của anh ấy.
Khi bóng tối bao trùm thành phố, mọi thứ dường như mang một bầu không khí bí ẩn.
Khác với những gì nhiều người nghĩ, hạnh phúc không phải là thứ có thể mua được.
Năm nay tôi sẽ kỷ niệm kỷ niệm ngày cưới thứ tám của mình bằng một bữa tối đặc biệt.
Sau khi đọc tin tức, tôi nhận ra, với sự thất vọng, rằng mọi thứ đều là một lời nói dối.
Nhà khoa học điên cười với sự độc ác, biết rằng ông đã tạo ra một thứ sẽ thay đổi thế giới.
Trái tim, chính em là người cho anh sức mạnh để tiếp tục tiến về phía trước bất chấp mọi thứ.
Sau nhiều thời gian suy ngẫm, cuối cùng anh ấy đã tha thứ cho một người đã làm tổn thương mình.
Lửa nuốt chửng mọi thứ trên đường đi của nó, trong khi cô ấy chạy để cứu lấy mạng sống của mình.
Giáo sư đã giải thích các quy tắc nhấn âm của từ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba từ cuối lên.
Ông là một nhà tiên tri rất nổi tiếng; ông biết nguồn gốc của mọi thứ và có thể dự đoán tương lai.
Tôi có một cái lưỡi nhạy cảm, vì vậy khi tôi ăn thứ gì đó rất cay hoặc nóng, tôi thường gặp vấn đề.
Sa mạc là một cảnh quan hoang vắng và thù địch, nơi mặt trời thiêu đốt mọi thứ trên đường đi của nó.
Thời gian không trôi qua vô ích, mọi thứ xảy ra đều có lý do và cần phải tận dụng nó một cách tối đa.
Tôi luôn có cảm giác rằng nếu tôi có trách nhiệm trong mọi việc mình làm, mọi thứ sẽ diễn ra suôn sẻ.
Nhân loại có khả năng làm những điều vĩ đại, nhưng cũng có thể phá hủy mọi thứ trên con đường của mình.
Tôi thích đi xem phim, đó là một trong những hoạt động yêu thích của tôi để thư giãn và quên đi mọi thứ.
Sau trận hỏa hoạn lớn đã thiêu rụi mọi thứ, chỉ còn lại những dấu tích của những gì từng là ngôi nhà của tôi.
Cơn bão đã đi qua ngôi làng và phá hủy mọi thứ trên đường đi của nó. Không có gì thoát khỏi cơn thịnh nộ của nó.
Trình tạo câu bằng AI miễn phí: tạo các câu ví dụ phù hợp độ tuổi từ bất kỳ từ nào.
Nhận câu cho trẻ mới biết đi, học sinh tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông, cũng như cho sinh viên/người học trưởng thành.
Lý tưởng cho học sinh và người học ngôn ngữ ở trình độ sơ cấp, trung cấp và cao cấp.