50 câu ví dụ với “phải”
Câu ví dụ ngắn, đơn giản với “phải”, phù hợp cho học sinh tiểu học, kèm kết hợp thường gặp và từ liên quan.
Định nghĩa ngắn gọn: phải
Từ dùng để chỉ sự đúng, hợp lý, cần thiết; hoặc hướng bên tay phải; hoặc dùng để nhấn mạnh sự chắc chắn; hoặc chỉ một nhóm, phe trong chính trị (ví dụ: cánh phải).
• Tạo câu bằng trí tuệ nhân tạo
Gà của bà ấy đẹp, phải không?
Nhà bếp rất nóng. Tôi phải mở cửa sổ.
Tôi cảm thấy cần phải gọi cho mẹ tôi.
Nước cần phải uống được cho con người.
Do mưa, trận bóng đá đã phải hoãn lại.
Cây bút bi mới này có phải của bạn không?
Công ty đã phải sa thải một số nhân viên.
Mọi thỏa thuận phải hướng tới lợi ích chung.
Dầu thô phải được tinh chế trước khi sử dụng.
Bạn phải sử dụng dấu phẩy đúng cách trong câu.
Để hương thơm lưu lại, bạn phải rải đều nhang.
Thước đo phải nhất quán để câu thơ nghe hài hòa.
Cô ấy không biết phải làm gì; cô ấy đang lạc lối.
Cần phải đảm bảo rửa thật kỹ cà chua trước khi ăn.
Việc chuyển nhượng quyền lực phải được công chứng.
Cậu bé đứng đó, giữa đường, không biết phải làm gì.
Bạn phải mang theo giấy tờ tùy thân để vào tòa nhà.
Vậy đây là tất cả những gì bạn phải nói với tôi sao?
Trang phục thể thao cần phải thoải mái và tiện dụng.
Trang phục cho bữa tối phải trang nhã và trang trọng.
Đôi khi tôi phải nhai kẹo cao su để không bị đau răng.
Các thủy thủ phải sử dụng dây để buộc con tàu vào bến.
Do trời mưa nhiều, chúng tôi đã phải hủy trận bóng đá.
Một trong những vấn đề tôi gặp phải là thiếu thời gian.
Quốc ca là một bài hát mà tất cả công dân đều phải học.
Tôi nghĩ cuốn sách bạn đang đọc là của tôi, phải không?
Cần phải cung cấp hàng hóa cho tàu trước khi khởi hành.
Các nhà máy phải giảm thiểu chất thải độc hại của mình.
Trong trận đấu, anh ấy đã bị sprain ở mắt cá chân phải.
Nỗ lực của tôi để học nói tiếng Anh không phải là vô ích.
Tham vọng quyền lực đã khiến ông phạm phải nhiều sai lầm.
Ban quản lý phải sẵn sàng lắng nghe ý kiến của nhân viên.
Một hợp đồng hợp lệ phải tuân thủ tất cả các luật áp dụng.
Cô ấy không biết phải trả lời thế nào và bắt đầu l hes hes.
Quan trọng là phải xử lý clo cẩn thận để tránh kích ứng da.
Chúng tôi đã phải thay đổi kế hoạch vì nhà hàng đã đóng cửa.
Văn học thiếu nhi phải có khả năng vừa giải trí vừa giáo dục.
Trọng lượng của các nguyên liệu phải chính xác cho công thức.
Do nhà hàng đã kín chỗ, chúng tôi phải đợi một giờ để có bàn.
Sự ác độc không phải lúc nào cũng biểu hiện một cách rõ ràng.
Các cầu thủ bóng đá phải làm việc nhóm để đạt được chiến thắng.
Cơn mưa lớn buộc cư dân phải sơ tán khỏi nhà và tìm nơi trú ẩn.
Để làm nước sốt, bạn phải đánh đều hỗn hợp cho đến khi đặc lại.
Mẹ luôn nói với tôi rằng tôi phải nỗ lực trong mọi việc tôi làm.
Do thiếu kiến thức, anh ấy đã mắc phải một sai lầm nghiêm trọng.
Người thợ xây phải làm cho tường thẳng để đảm bảo rằng nó thẳng.
Tôi đã phải nhờ giúp đỡ vì không thể tự mình nâng chiếc hộp lên.
Để có được làn da rám nắng đẹp, cần phải sử dụng kem chống nắng.
Một công việc ít vận động đòi hỏi phải nghỉ ngơi để giãn cơ bắp.
Thật sự thì tôi không biết phải nói với bạn điều này như thế nào.
Trình tạo câu bằng AI miễn phí: tạo các câu ví dụ phù hợp độ tuổi từ bất kỳ từ nào.
Nhận câu cho trẻ mới biết đi, học sinh tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông, cũng như cho sinh viên/người học trưởng thành.
Lý tưởng cho học sinh và người học ngôn ngữ ở trình độ sơ cấp, trung cấp và cao cấp.