50 câu có “chúng”
Các câu ví dụ và cụm từ với từ chúng và những từ khác bắt nguồn từ nó.
•
« Hình thái của lá giúp phân loại chúng. »
•
« Đọc báo cho phép chúng ta được thông tin. »
•
« Tại trường, chúng tôi đã học về động vật. »
•
« Nỗi sợ chỉ ngăn cản chúng ta thấy sự thật. »
•
« Phổi là cơ quan cho phép chúng ta hít thở. »
•
« Niềm kiêu hãnh ngăn cản chúng ta thấy sự thật. »
•
« Giá cao của đôi giày đã ngăn cản tôi mua chúng. »
•
« Con ong vo ve rất gần tai tôi, tôi rất sợ chúng. »
•
« Dự án này có nhiều vấn đề hơn chúng tôi dự đoán. »
•
« Tôi nhìn vào đôi giày của mình và thấy chúng bẩn. »
•
« Bóng đèn đã cháy và chúng ta cần mua một cái mới. »
•
« Con ong thụ phấn cho hoa để chúng có thể sinh sản. »
•
« Lá của cây có thể bay hơi nước mà chúng đã hấp thụ. »
•
« Cao nguyên mà chúng ta đang ở rất lớn và bằng phẳng. »
•
« Hang động sâu đến nỗi chúng tôi không thấy được đáy. »
•
« Tại cửa sổ của tôi, tôi thấy tổ chim mà chúng làm tổ. »
•
« Gà tây có bộ lông rất đẹp và thịt của chúng rất ngon. »
•
« Bề mặt tổ ong của hạt dâu tây làm cho chúng giòn hơn. »
•
« Em trai tôi luôn vẽ trên tường của ngôi nhà chúng tôi. »
•
« Hươu là động vật ăn cỏ, chúng ăn lá, cành và trái cây. »
•
« Bác sĩ thú y đã giúp chúng tôi tiêm phòng cho chú cún. »
•
« Trong kính hiển vi, chúng ta quan sát một tế bào thận. »
•
« Câu chuyện về người mù đã dạy chúng ta về sự kiên trì. »
•
« Trời lạnh và tôi đeo găng tay, nhưng chúng không đủ ấm. »
•
« Mặc dù trời mưa, chúng tôi quyết định đi đến công viên. »
•
« Trong lớp, chúng tôi đã đọc tiểu sử của Nelson Mandela. »
•
« Dì Clara luôn kể cho chúng tôi những câu chuyện thú vị. »
•
« Những đứa trẻ rất nghịch ngợm, chúng luôn luôn đùa giỡn. »
•
« Thời gian rất quý giá và chúng ta không thể lãng phí nó. »
•
« Vì cái lạnh khủng khiếp, tất cả chúng tôi đều nổi da gà. »
•
« Để sinh nhật, chúng tôi đã mua bánh, kem, bánh quy, v.v. »
•
« Thời tiết rất nắng, vì vậy chúng tôi quyết định đi biển. »
•
« -Mẹ ơi -cô bé hỏi với giọng yếu ớt-, chúng ta đang ở đâu? »
•
« Trong cuộc sống, chúng ta sống để tận hưởng và hạnh phúc. »
•
« Âm nhạc là một ngôn ngữ toàn cầu kết nối tất cả chúng ta. »
•
« Cảnh sát ở đây để giúp chúng ta trong trường hợp khẩn cấp. »
•
« Thứ bảy tuần trước, chúng tôi đã đi mua một số đồ cho nhà. »
•
« Tôi luôn mua kẹp để treo quần áo vì tôi hay làm mất chúng. »
•
« Đậu tằm là một loại đậu rất phổ biến ở đất nước chúng tôi. »
•
« Ở nhà chúng tôi có cây húng quế, oregano, hương thảo, v.v. »
•
« Tôi thích trò chuyện với bạn bè về sở thích của chúng tôi. »
•
« Trong lớp sinh học, chúng tôi đã học về giải phẫu của tim. »
•
« Sự bao gồm là một giá trị cơ bản trong xã hội của chúng ta. »
•
« Tâm trí là bức tranh nơi chúng ta vẽ nên thực tại của mình. »
•
« Để có thể nhóm lửa cho lò sưởi, chúng tôi chẻ củi bằng rìu. »
•
« Hôm qua chúng tôi đã đi biển và rất vui chơi đùa trong nước. »
•
« Hát là một món quà đẹp mà chúng ta nên chia sẻ với thế giới. »
•
« Chúng ta cùng nhau làm việc vì lợi ích của con cái chúng ta. »
•
« Cô giáo đã giải thích chủ đề này nhiều lần để chúng ta hiểu. »
•
« Hôm qua, chúng tôi đã mua một lô gia súc cho trang trại mới. »