50 câu ví dụ với “khó”
Câu ví dụ ngắn, đơn giản với “khó”, phù hợp cho học sinh tiểu học, kèm kết hợp thường gặp và từ liên quan.
Định nghĩa ngắn gọn: khó
Không dễ thực hiện, gây nhiều trở ngại hoặc đòi hỏi nhiều nỗ lực để vượt qua.
• Tạo câu bằng trí tuệ nhân tạo
Các bài tập toán có thể rất khó hiểu.
Họ luôn giúp đỡ những người gặp khó khăn.
Phô mai đã bị hỏng và có mùi rất khó chịu.
Thói quen dậy sớm mỗi sáng rất khó để phá vỡ.
Trải nghiệm chuyến đi đến Paris thật khó quên.
Đưa chỉ vào lỗ kim thì khó; cần có thị lực tốt.
Cầu thang cho phép xuống hầm mà không gặp khó khăn.
Sự thô ráp của đá làm khó khăn việc leo lên đỉnh núi.
Cảm thấy buồn trong những lúc khó khăn là điều hợp lý.
Sự gắn kết gia đình được củng cố trong những lúc khó khăn.
Tình anh em giữa bạn bè là vô giá trong những lúc khó khăn.
Sự kiên cường là khả năng vượt qua những tình huống khó khăn.
Kiên nhẫn là một đức tính lớn trong những thời điểm khó khăn.
Tôi cần sự giúp đỡ của bạn để vượt qua thời điểm khó khăn này.
Quá trình học một ngôn ngữ mới thì khó khăn, nhưng rất đáng giá.
Mặc dù tôi gặp khó khăn, tôi đã quyết định học một ngôn ngữ mới.
Trong những lúc khó khăn, anh ấy cầu nguyện để tìm kiếm sự an ủi.
Đôi khi, thật khó để trò chuyện với ai đó có ý kiến rất khác biệt.
Đường phố đầy rác và rất khó để đi bộ trên đó mà không đạp phải gì.
Trong rừng, một đàn muỗi làm khó khăn cho cuộc đi bộ của chúng tôi.
Đám đông ở chợ khiến việc tìm kiếm những gì tôi cần trở nên khó khăn.
Tôi đã học suốt đêm; tuy nhiên, bài kiểm tra rất khó và tôi đã trượt.
Trong quá trình tập luyện, việc ra mồ hôi ở nách có thể gây khó chịu.
Mặc dù gặp khó khăn, đội bóng đá đã giành chiến thắng trong giải vô địch.
Quyết định chấp nhận lời đề nghị rất khó khăn, nhưng cuối cùng tôi đã làm.
Thanh thiếu niên thì khó đoán. Đôi khi họ muốn những thứ, đôi khi thì không.
Bản đồ mà chúng tôi tìm thấy rất khó hiểu và không giúp chúng tôi định hướng.
Kinh tế gia đình tôi đang gặp khó khăn, chúng tôi sẽ phải thắt lưng buộc bụng.
Mỗi lời trách móc của Ana đau hơn lời trước, làm tăng thêm sự khó chịu của tôi.
Chiếc vali cồng kềnh đã gây khó khăn cho việc di chuyển của anh ấy qua sân bay.
Ngủ là cần thiết để phục hồi sức lực, nhưng đôi khi thật khó để đi vào giấc ngủ.
Mặc dù đôi khi tình bạn có thể khó khăn, nhưng luôn xứng đáng để đấu tranh vì nó.
Sự kiên cường là khả năng vượt qua những khó khăn và trở nên mạnh mẽ hơn từ chúng.
Quân đội luôn tìm kiếm một tân binh tốt cho những nhiệm vụ khó khăn nhất của mình.
Mặc dù gặp khó khăn, chúng tôi vẫn tiếp tục tiến hành kế hoạch kinh doanh của mình.
Mặc dù gặp khó khăn về kinh tế, gia đình đã vượt qua và xây dựng một tổ ấm hạnh phúc.
Mặc dù đúng là con đường dài và khó khăn, nhưng chúng ta không thể cho phép mình từ bỏ.
Các cộng đồng đoàn kết mang lại sức mạnh và sự đoàn kết trong những thời điểm khó khăn.
Sự đoàn kết là một đức tính cho phép chúng ta hỗ trợ người khác trong những lúc khó khăn.
Việc chất chồng sách trong thư viện khiến việc tìm kiếm cuốn sách bạn cần trở nên khó khăn.
Vì thời tiết rất khó đoán, tôi luôn mang theo một chiếc ô và một chiếc áo khoác trong ba lô.
Trẻ sơ sinh thường gặp khó khăn trong việc phát âm các âm môi khi bắt đầu phát triển ngôn ngữ.
Theo ý tôi, hoa văn của giấy dán tường lặp lại quá nhiều, khiến tôi cảm thấy khó chịu khi nhìn.
Sau một trận chiến dài và khó khăn, đội bóng cuối cùng đã giành chiến thắng trong giải vô địch.
Tập thể dục rất quan trọng cho sức khỏe, nhưng đôi khi thật khó để tìm thời gian để làm điều đó.
Mặc dù nhiều lần tôi gặp khó khăn, tôi biết rằng tôi phải chăm sóc sức khỏe của mình để được tốt.
Tôi gặp khó khăn trong việc theo dõi cuộc trò chuyện với người đàn ông đó, anh ta luôn đi lòng vòng.
Mặc dù gặp khó khăn và nghịch cảnh, cộng đồng đã đoàn kết lại để giúp đỡ những người cần thiết nhất.
Đầu bếp nổi tiếng thế giới đã tạo ra một thực đơn nếm thử làm hài lòng những thực khách khó tính nhất.
Họa sĩ nổi tiếng Van Gogh có một cuộc đời buồn bã và ngắn ngủi. Hơn nữa, ông sống trong cảnh nghèo khó.
Trình tạo câu bằng AI miễn phí: tạo các câu ví dụ phù hợp độ tuổi từ bất kỳ từ nào.
Nhận câu cho trẻ mới biết đi, học sinh tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông, cũng như cho sinh viên/người học trưởng thành.
Lý tưởng cho học sinh và người học ngôn ngữ ở trình độ sơ cấp, trung cấp và cao cấp.